DANH MỤC SẢN PHẨM

hãng sản xuất

Đồ họa tích hợp

SỐ NHÂN CPU

Xoá bộ lọc X

SẮP XẾP SẢN PHẨM

CPU Intel Pentium G640 (2.8 GHz | 2 nhân 2 luồng | 3MB Cache | LGA1155)
CPU Intel Pentium G640 (2.8 GHz | 2 nhân 2 luồng | 3MB Cache | LGA1155)
  • Giá bán: Liên hệ
  • Bảo hành: Tháng
  • Tình trạng: Liên hệ

Thông số sản phẩm

  • Socket: LGA1155
  • Số nhân / luồng: 2 / 2
  • Xung nhịp: 2.8GHz
  • Bộ nhớ đệm (Cache): 3MB
  • Điện năng tiêu thụ (TDP): 65W
CPU Intel Pentium G620 (2.6 GHz | 2 nhân 2 luồng | 3MB Cache | LGA1155)
CPU Intel Pentium G620 (2.6 GHz | 2 nhân 2 luồng | 3MB Cache | LGA1155)
  • Giá bán: Liên hệ
  • Bảo hành: Tháng
  • Tình trạng: Liên hệ

Thông số sản phẩm

  • Socket: LGA1155
  • Số nhân / luồng: 2 / 2
  • Xung nhịp: 2.6GHz
  • Bộ nhớ đệm (Cache): 3MB
  • Điện năng tiêu thụ (TDP): 65W
CPU Intel Pentium G630 (2.7 GHz | 2 nhân 2 luồng | 3MB Cache | LGA1155)
CPU Intel Pentium G630 (2.7 GHz | 2 nhân 2 luồng | 3MB Cache | LGA1155)
  • Giá bán: Liên hệ
  • Bảo hành: Tháng
  • Tình trạng: Liên hệ

Thông số sản phẩm

  • Socket: LGA1155
  • Số nhân / luồng: 2 / 2
  • Xung nhịp: 2.7GHz
  • Bộ nhớ đệm (Cache): 3MB
  • Điện năng tiêu thụ (TDP): 65W
CPU Intel Pentium G840 (2.8 GHz | 2 nhân 2 luồng | 3MB Cache | LGA1155)
CPU Intel Pentium G840 (2.8 GHz | 2 nhân 2 luồng | 3MB Cache | LGA1155)
  • Giá bán: Liên hệ
  • Bảo hành: Tháng
  • Tình trạng: Liên hệ

Thông số sản phẩm

  • Socket: LGA1155
  • Số nhân / luồng: 2 / 2
  • Xung nhịp: 2.8GHz
  • Bộ nhớ đệm (Cache): 3MB
  • Điện năng tiêu thụ (TDP): 65W
CPU Intel Pentium Gold G6405 (4.1GHz, 2 nhân 4 luồng, 4MB Cache, 58W) - Socket Intel LGA 1200
CPU Intel Pentium Gold G6405 (4.1GHz, 2 nhân 4 luồng, 4MB Cache, 58W) - Socket Intel LGA 1200
  • Giá bán: 1.930.000đ
  • Bảo hành: 36 Tháng
  • Tình trạng: Còn hàng

Thông số sản phẩm

  • Thế hệ: Intel Pentium Gold Comet Lake
  • Socket: LGA1200
  • Số nhân/luồng: 2/4
  • Xung nhịp: 4.10GHz
  • Bộ nhớ đệm (Cache): 4MB
  • Điện năng tiêu thụ (TDP): 58W
CPU Intel Pentium G3220 (3.0GHz, 2 nhân 2 luồng, 3MB Cache, 53W) - Socket Intel LGA 1150
CPU Intel Pentium G3220 (3.0GHz, 2 nhân 2 luồng, 3MB Cache, 53W) - Socket Intel LGA 1150
  • Giá bán: Liên hệ
  • Bảo hành: Tháng
  • Tình trạng: Còn hàng

Thông số sản phẩm

  • Thế hệ: Intel Haswell
  • Socket: LGA1150
  • Số nhân/luồng: 2/2
  • Xung nhịp: Base 3.0GHz
  • Bộ nhớ đệm (Cache): 3MB
  • Điện năng tiêu thụ (TDP): 53W
-11% CPU Intel Pentium Gold G4560 (3.5GHz, 2 nhân 4 luồng, 3MB Cache, 54W) - Socket Intel LGA 1151
CPU Intel Pentium Gold G4560 (3.5GHz, 2 nhân 4 luồng, 3MB Cache, 54W) - Socket Intel LGA 1151
  • Giá bán: 1.700.000đ
  • Giá bán niêm yết 1.890.000đ
  • Bảo hành: 36 Tháng
  • Tình trạng: Còn hàng

Thông số sản phẩm

  • Thế hệ: Intel Gen 7
  • Socket: LGA1151
  • Số nhân/luồng: 2/4
  • Xung nhịp: 3.5GHz
  • Bộ nhớ đệm (Cache): 3MB
  • Điện năng tiêu thụ (TDP): 54W
CPU Intel Pentium Gold G6400 (4GHz, 2 nhân 4 luồng, 4MB Cache, 58W) - Socket Intel LGA 1200
CPU Intel Pentium Gold G6400 (4GHz, 2 nhân 4 luồng, 4MB Cache, 58W) - Socket Intel LGA 1200
  • Giá bán: 1.559.000đ
  • Bảo hành: 36 Tháng
  • Tình trạng: Liên hệ

Thông số sản phẩm

  • Thế hệ: Intel Pentium Comet Lake
  • Socket: LGA 1200
  • Số nhân/luồng: 2/4
  • Xung nhịp: Base 4 GHz
  • Bộ nhớ đệm: Cache 4MB
  • Điện năng tiêu thụ (TDP): 58W
CPU Intel Pentium Gold G5400 (3.7GHz, 2 nhân 4 luồng, 4MB Cache, 54W) - Socket Intel LGA 1151 V2
CPU Intel Pentium Gold G5400 (3.7GHz, 2 nhân 4 luồng, 4MB Cache, 54W) - Socket Intel LGA 1151 V2
  • Giá bán: 1.549.000đ
  • Bảo hành: 36 Tháng
  • Tình trạng: Còn hàng

Thông số sản phẩm

  • Thế hệ: Coffee Lake
  • Socket: LGA 1151 V2
  • Số nhân/luồng: 2/4
  • Xung nhịp: Base 3.7 GHz
  • Bộ nhớ đệm: Cache 4MB
  • Điện năng tiêu thụ (TDP): 54W
CPU Intel Pentium G4400 (3.3GHz, 2 nhân 2 luồng, 3MB Cache, 54W) - Socket LGA 1151
CPU Intel Pentium G4400 (3.3GHz, 2 nhân 2 luồng, 3MB Cache, 54W) - Socket LGA 1151
  • Giá bán: 250.000đ
  • Bảo hành: Tháng
  • Tình trạng: Còn hàng

Thông số sản phẩm

  • Thế hệ: Intel Skylake
  • Socket: LGA1151
  • Số nhân/luồng: 2/2
  • Xung nhịp: Base 3.3GHx
  • Bộ nhớ đệm (Cache): 3MB
  • Điện năng tiêu thụ (TDP): 54W

CPU Intel Pentium là một trong hai dòng CPU thuộc phân khúc thấp nhất của "ông lớn" Intel, thường xuất hiện trong những máy tính ra đời từ cuối những năm 90. Hiện nay, dòng chip này chỉ mạnh hơn Celeron khi đánh giá về hiệu suất. Tuy không còn phổ biến như thời kỳ trước nhưng đây vẫn là một dòng chip đáng cân nhắc khi người dùng muốn tìm kiếm những model CPU giá rẻ phục vụ nhu cầu sử dụng máy tính cơ bản. 

CPU Intel Pentium là gì?

Trước đây, Pentium quen thuộc với người dùng bởi đây là dòng chip được ứng dụng rộng rãi cho mục đích điện toán thông thường. Thuật ngữ "Pentium" cho biết đó là những dòng chip 32 bit và 64 bit của Intel dựa trên kiến trúc x86 trước đây. Model CPU Intel Pentium đầu tiên được ra mắt vào năm 1993, nhanh chóng phát triển vào cuối những năm 1990. 

Tuy vậy, đến năm 2006, tính phổ biến của dòng chip này đã giảm đi và thay vào đó là sự phát triển của CPU Intel Core. Đến nay, chỉ còn số ít PC cấp thấp còn sử dụng các model chip nổi bật thuộc dòng Pentium như Intel Pentium Silver N6005, Pentium G4560, Pentium G5400,...

CPU Intel Pentium Gold G5420

Model CPU Intel Pentium Gold G5420 với 2 nhân 4 luồng

Các phiên bản của CPU Intel Pentium

Kể từ lần giới thiệu đầu tiên vào năm 1993, tính đến nay, dòng CPU Pentium đã từng có những phiên bản sau:

Pentium 

Dòng CPU Pentium đầu tiên này phát triển trong khoảng thời gian từ 1993 đến 1996. Chúng có bộ nhớ đệm L2 từ 256KB đến 1MB, sử dụng bus hệ thống 50, 60 hoặc 66 MHz và chứa từ 3,1 đến 3,3 triệu bóng bán dẫn được xây dựng trên quy trình 0,6 đến 0,35. Tốc độ xung nhịp dao động từ 60-200 MHz. 

Pentium Pro

Dòng CPU này được ứng dụng nhiều nhất vào những năm 1995-1997, là loại chip thường được sử dụng trong máy tính để bàn và máy chủ cao cấp. Đây là series CPU có tốc độ xung nhịp từ 150 đến 200 MHz, có bộ nhớ từ 4GB lên 64GB và bộ nhớ đệm L2 từ 512KB đến 1MB. Bus hệ thống được sử dụng là 60 hoặc 66 MHz, chứa từ 5,5 đến 62 triệu bóng bán dẫn. 

Pentium MMX 

Dòng chip này ra mắt vào năm 1997 và phát triển mạnh đến năm 1999, là series CPU có tốc độ xung nhịp từ 233 đến 300 MHz. Các bóng bán dẫn của Pentium MMX cũng được tăng lên đến 4.5 triệu. 

Pentium II 

Đây là series CPU được lắp đặt trong máy tính vào thời điểm năm 1997 đến năm 1999. Tốc độ xung nhịp của Pentium II dao động từ 233 đến 450 MHz, bus hệ thống được sử dụng là 66 hoặc 100 MHz. Các model dùng cho desktop có 7.5 triệu bóng bán dẫn, bộ nhớ đệm L2 512KB và được đặt trong các gói SECC. Đối với model chip Pentium II dùng cho laptop, số lượng bóng bán dẫn lên đến 27.4 triệu, bộ nhớ đệm là L2 256KB và được đặt trong gói BGA hoặc Mobile Mini-Cartridge (MMC).

 CPU Intel Pentium N5000

Model CPU Intel Pentium N5000

Pentium II Xeon

Đây là dòng chip được sử dụng trong các máy chủ cao cấp trong khoảng năm 1998-1998. Thông số kỹ thuật của series CPU này tương tự như Pentium II, cụ thể bộ nhớ đệm L2 từ 512KB đến 2MB và bus hệ thống 100 MHz. Tốc độ xung nhịp của Pentium II Xeon là 400-450 MHz. 

Pentium III 

So với Pentium II, dòng chip này đã được thêm vào 70 lệnh bổ sung. Pentium III sử dụng bus hệ thống 100 hoặc 133 MHz và bộ nhớ đệm 512KB L2 hoặc 256KB L2 Advanced Transfer Cache. Tốc độ xung nhịp của Pentium III là 500 MHz-1,13 GHz. 

Pentium III Xeon

Đây là dòng CPU thường được sử dụng trong các máy chủ 2 chiều đến 8 chiều với các thông số kỹ thuật tương tự Pentium III. Cụ thể, bộ nhớ đệm L2 lên đến 2MB, tốc độ xung nhịp từ 500 đến 933 MHz. Dòng chip này phổ biến nhất vào những năm 1999 đến 2001. 

Pentium 4 

Đây là dòng chip Pentium bắt đầu sử dụng bus hệ thống 400MHz, có bộ nhớ đệm L2 256KB (sau đó tăng lên 800 MHz và 2MB). Các model đầu tiên chứa tới 42 triệu bóng bán dẫn, sử dụng tiến trình 0.18 micron và có tốc độ xung nhịp từ 1.4 đến 3.4 GHz. Bộ chip Pentium 4 đầu tiên của Intel là 850 chỉ hỗ trợ bộ nhớ Rambus (RDRAM). Tuy nhiên, các bộ chip sau đó lại chuyển sang DDR SDRAM. 

Pentium 4 lõi kép

Pentium D và Pentium Processor Extreme Edition là những chip Pentium lõi kép đầu tiên của Intel, được ra mắt vào năm 2005. Cả hai chip đều bao gồm công nghệ EM64T 64-bit của Intel (sau này được đặt tên là "Intel 64"). Tuy vậy, Extreme Edition lại có Hyper-Threading trong khi Pentium D lại không có công nghệ này. 

dòng laptop sử dụng Intel Pentium N6000

Một trong những dòng laptop sử dụng Intel Pentium N6000

Đánh giá chung về hiệu năng của CPU Intel Pentium

Nhìn chung, Pentium thuộc phân khúc bình dân nên hiệu năng của các model thuộc series này chỉ dừng ở mức tạm ổn, chỉ hoạt động tốt với những tác vụ văn phòng nhẹ. Vì chỉ xử lý những công việc đơn giản nên chip Pentium cũng không tiêu tốn nhiều điện năng. Do vậy, nếu người dùng nào muốn tối thiểu hóa chi phí với một CPU tiết kiệm điện năng, hiệu suất trung bình thì Intel Pentium cũng là một lựa chọn phù hợp. 

Model CPU Intel Pentium G4600

Model CPU Intel Pentium G4600

Qua bài viết, hy vọng bạn đã có thêm thông tin về dòng CPU giá rẻ này. Để biết thêm thông tin chi tiết về thông số các model CPU Intel Pentium cụ thể, hãy liên hệ Hotline 18006321 của Minh An Computer ngay hôm nay nhé!